A Bad Apple Can Spoil the Whole Barrel – Tục ngữ tiếng Anh
Câu tục ngữ (proverb) a bad apple can spoil the whole barrel – một chân lý, một bài học cuộc sống được người đời đúc kết lại.
Một chút tiếng Anh mỗi ngày
Câu tục ngữ (proverb) a bad apple can spoil the whole barrel – một chân lý, một bài học cuộc sống được người đời đúc kết lại.
Ok, ok, mình thừa nhận là tiêu đề nghe có vẻ hơi khắt khe. Thực ra thì giữa mình và trạng ngữ liên kết (conjunctive adverb) as well không có hiềm khích gì, nên mình cũng không có lý do gì mà ghét nó; mình chỉ không thích nó mà thôi. As well là một … Read more
Mệnh đề quan hệ có thể được chia làm 2 dạng, dạng có đại từ quan hệ làm chủ ngữ (subject) và dạng làm tân ngữ (object). Điều này thực ra không có gì phức tạp, nhiều người chỉ cần học qua một lần là đủ để hiểu. Tuy nhiên, vì đa số các đại … Read more
Thông thường, mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative pronoun) và liền theo sau là mệnh đề quan hệ đó. Ví dụ: This is the city which I miss. (Đây là thành phố mà tôi nhớ.). Mệnh đề I miss theo liền sau đại từ which. Tuy nhiên, … Read more
Không phải lúc nào mệnh đề quan hệ (relative clause) cũng có giới từ (preposition) đi kèm. Hãy quan sát hai ví dụ sau: Ví dụ 1: This is the pen which I used to write the letter. (Đây là cây viết mà tôi đã dùng để viết lá thư.). Ví dụ 2: This is … Read more
They parted, at which moment her heart felt numb, if numb was a feeling at all. (Họ chia tay, tại thời điểm mà tim cô cảm thấy tê đi, nếu tê là một cảm giác gì.) Trong ví dụ trên, ta có giới từ (preposition) at, đại từ quan hệ (relative pronoun) which, mệnh đề … Read more
Khi thao tác với câu có mệnh đề quan hệ (relative clause) kèm giới từ (preposition), đôi khi ta thấy giới từ được đặt trước đại từ quan hệ (relative pronoun). Ví dụ: He loves the songs with which he grew up. (Anh ta yêu những bài hát mà cùng với chúng anh đã lớn … Read more
Đại từ (pronoun) được dùng để thay thế một tiền ngữ (antecedent). Trong ví dụ sau đây, đại từ cá nhân chủ ngữ (subjective personal pronoun) he thay thế cho danh từ Chris Evans: Chris Evans is one of my favorite actors. Plus, he’s gorgeous! (Chris Evans là một trong những diễn viên yêu thích … Read more
Một mệnh đề bao gồm hai thành phần chính: chủ ngữ (subject) và vị ngữ (predicate). Quá đơn giản! Nhưng không hẳn… Một mệnh đề có chủ ngữ và vị ngữ, nhưng ở chiều ngược lại, một cặp chủ ngữ – vị ngữ không nhất thiết tạo nên một mệnh đề hoàn chỉnh. Đó là … Read more
Ngay từ những bài học tiếng Anh đầu tiên, bạn đã được học cách đọc giờ. What’s time is it? It’s 10 o’clock. (Mấy giờ rồi? 10 giờ.) Có thể đó là lần duy nhất giáo viên tiếng Anh của bạn dạy về cách đọc giờ. Và thực ra thì biết bao nhiêu đó thôi … Read more