Câu “We will meet after the show.” có nghĩa là “Chúng ta sẽ gặp nhau sau buổi diễn.”.
Cụ thể:
“we” nghĩa là “chúng ta”. Đây là một pronoun (đại từ) dùng để chỉ nhóm người bao gồm cả người nói. Thay vì gọi tên từng người trong nhóm, ta dùng từ “chúng ta” (“we”) làm từ đại diện để chỉ tất cả mọi người trong nhóm.
“will meet” nghĩa là “sẽ gặp”, trong đó:
“meet” nghĩa là “gặp gỡ”. Đây là một verb (động từ) nói về hành động khi hai hay nhiều người chạm mặt nhau.
“will” nghĩa là “sẽ“. Đây là một modal verb (động từ khiếm khuyết). Ta đặt “will” trước “meet” để nói rõ rằng hành động “gặp gỡ” sẽ xảy ra trong tương lai, thay vì trong hiện tại hay quá khứ.
“after” nghĩa là “sau”. Đây là một preposition (giới từ) được dùng để chỉ khoảng thời gian sau khi một sự kiện hay hành động nào đó đã xảy ra.
“the show” nghĩa là “buổi diễn”, trong đó:
“show” nghĩa là “buổi trình diễn“. Đây là một noun (danh từ) được dùng để gọi tên sự kiện mà trong đó có sân khấu, có màn trình diễn trên sân khấu, và có khán giả thưởng thức.
Từ “the” không có nghĩa gì trong tiếng Việt. Trong tiếng Anh, nó là một article (mạo từ) được dùng để xác định cụ thể buổi diễn mà cả người nói và người nghe đều biết đến, chứ không phải nói chung chung một buổi trình diễn mông lung nào đó.
Ghép lại, “after the show” nghĩa là “sau buổi trình diễn”.
Vậy, “We will meet after the show.” nghĩa là “Chúng ta sẽ gặp nhau sau buổi diễn.”.
Ở đây, có một điểm mình muốn lưu ý với bạn là từ “meet” bản thân nó chỉ có nghĩa là “gặp”, và vì vậy, “We will meet after the show.” đúng ra chỉ có thể được dịch là “Chúng ta sẽ gặp sau buổi diễn.”. Tuy nhiên, ta sẽ thắc mắc: “gặp” cụ thể là gặp ai? Trong trường hợp này, ta hiểu ngầm “meet” ý nói “meet each other”. Vậy nên, mặc dù chỉ nói ngắm gọn là “meet”, cả người nói và người nghe đều hiểu ngầm là “We will meet each other after the show.”, tức là “Chúng ta sẽ gặp nhau sau buổi diễn.”.
BÀI TẬP MỞ RỘNG
Thay vì nói “We will meet after the show.”, bạn sẽ nói các câu dưới đây như thế nào?
1/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau cuộc họp.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after the meeting.
2/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau bữa tiệc.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after the party.
3/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau tiết học.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after class.
4/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau bữa ăn tối.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after dinner.
5/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau buổi thi.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after the exam.
6/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau buổi hòa nhạc.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after the concert.
7/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ làm việc.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after work.
8/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ nghỉ trưa.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after the lunch break.
9/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau chuyến đi.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after the trip.
10/ Tiếng Việt: Chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ tan học.
Tiếng Anh: We will meet after ________.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
We will meet after school.