Who knows nghĩa là gì? | Cách diễn đạt thông dụng trong tiếng Anh

Định nghĩa / Ý nghĩa

Who knows nghĩa là Ai mà biết.

Who knows là một cách diễn đạt thay thế cho I don’t know (Tôi không biết); nó là một câu hỏi được dùng để trả lời một câu hỏi trước đó. Cụ thể, who knows là một câu hỏi tu từ; nó là được diễn đạt như một câu hỏi, nhưng người nói không cần một câu trả lời cho câu hỏi của họ. Đôi khi, bạn sẽ thấy cách diễn đạt này được theo sau bằng dấu chấm hỏi: Who knows?. Tuy nhiên, dấu chấm hỏi có cũng được, không có cũng không làm ảnh hưởng gì đến câu.

Khi có ai đó hỏi bạn điều gì mà bạn không có câu trả lời, bạn có thể đáp rằng I don’t know. Vậy, cách trả lời who knowsI don’t know có đồng nghĩa với nhau? Who knows chẳng những diễn đạt hoàn toàn đầy đủ ý nghĩa của I don’t know mà còn hơn thế nữa. Khi một người trả lời who knows, họ có ý muốn nói rằng bản thân họ không biết, và họ cũng không biết ai khác biết câu trả lời. Nói một cách dài dòng và rõ ràng hơn, “who knows” có thể được hiểu là “I don’t know, and I also don’t know who knows. Do you know who knows?” (“Tôi không biết, và tôi cũng không biết ai biết. Bạn có biết ai biết không?”). Đương nhiên, người nói biết rằng người hỏi họ không biết ai khác biết câu trả lời, và vì vậy “Do you know who knows?” chỉ được dùng chủ yếu như một câu hỏi tu từ, không đòi hỏi câu trả lời.

Trong vài trường hợp, cách trả lời who knows còn thể hiện thái độ mỉa mai của người nói về sự việc. Ví dụ, một nhóm bạn hẹn nhau đi chơi. Tất cả đã có mặt đầy đủ, trừ một người chuyên môn đến trễ, tạm gọi người này là Loan (mình xin lỗi trước những bạn nào tên Loan đang đọc bài viết này). Một người trong nhóm bạn hỏi có ai trong nhóm biết Loan chừng nào đến không, để nhóm còn khởi hành. Một người khác trong nhóm có thể trả lời: Who knows, maybe she still hasn’t left her house yet. (Ai mà biết được, có thể nó vẫn còn chưa rời khỏi nhà nó nữa.). Bạn có thể hiểu “Who knows” trong trường hợp này là “Ai mà biết được?”, “Có trời mới biết”.

Chỉ vì một người trả lời who knows không có nghĩa là họ hoàn toàn không có khả năng tìm ra câu trả lời và hoàn toàn không biết ai khác có thể có thể trả lời. Có thể họ trả lời who knows đơn giản vì họ đang gấp rút, không có thời gian tìm câu trả lời, hoặc đơn giản là vì họ lười tìm ra thông tin. Trong ví dụ bên trên, người trả lời who knows chỉ cần gọi điện thoại cho Loan để biết cô đã xuất phát ra khỏi nhà cô chưa, nhưng họ hoặc lười, hoặc bực bội về thái độ chậm trễ của Loan, nên nói với giọng mỉa mai: ai mà biết. Cũng trong ví dụ này, người nói có thể có khái niệm Loan hiện đang ở đâu (cụ thể là ở nhà cô), dựa vào kinh nghiệm của họ về thái dộ chậm trễ của Loan; họ nói Ai mà biết (Who knows), nhưng thực ra là họ có biết, hoặc có thể đoán được, và chỉ trả lời theo cách này để thể hiện thái độ bực bội của họ về Loan.

Who knows không nhất thiết chỉ được dùng như một câu trả lời cho một câu hỏi được đặt ra trước đó. Trong một câu tự bản thân bạn nói, bạn cũng có thể dùng nó. Ví dụ, khi nói về những tiến bộ khoa học kỹ thuật, bạn có thể bình luận: Technology has helped us reach so many places. Who knows, we could be living on Mars in a few years. (Công nghệ đã giúp chúng ta chạm đến thật nhiều nơi. Ai biết được, chúng ta có thể sống trên Sao hỏa trong vài năm tới.).

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • I don’t know where your boyfriend is. Who knows. (Tôi không biết bạn trai của bạn ở đâu. Ai mà biết được.)
  • Where’s Annie?” “Who knows. Why do you ask me?. (“Annie đâu rồi?” “Ai mà biết được. Sao bạn lại hỏi tôi?”)
  • Who knows, your husband is probably working late again. (Ai mà biết được, chồng của bạn có thể đang làm việc trễ nữa rồi.)
  • Who knows how to do this. I’ve never been trained to do it. (Ai mà biết làm việc này như thế nào. Tôi chưa bao giờ được huấn luyện để làm nó.)
  • Why did you fail the exam? Who knows. Why don’t you ask yourself that question? (Vì sao bạn rớt bài thi hả? Ai mà biết được. Sao bạn không tự hỏi bản thân bạn câu hỏi đó?)
  • Who knows when this pandemic will be over. It getting worse day by day. (Ai mà biết được khi nào thì cơn đại dịch này sẽ qua. Nó càng ngày càng trở nên tệ hơn.)
  • We’re very impressed by your achievements. Who knows, you could be the next President. (Chúng tôi rất bị ấn tượng bởi những thành công bạn đạt được. Biết đâu được, bạn có thể là vị Tổng thống kế tiếp.)
  • This person is very mysterious. Who knows, he could be working for our competitor. (Người này rất bí ẩn. AI mà biết được, anh ta có thể đang làm việc cho đối thủ của chúng ta.)
  • Who knows if this is the best life we’re given; all we can do is to always try to make it better. (Ai mà biết được liệu đây có phải là cuộc sống tốt nhất mà chúng ta được ban cho; tất cả chúng ta có thể làm là luôn luôn cố gắng làm nó tốt hơn.)
  • Who knows how this happened. By the time the police came, every piece of evidence had already been destroyed. (Ai mà biết được việc này đã xảy ra như thế nào. Khi cảnh sát đến, từng mảnh chứng cứ đã bị tiêu hủy rồi.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!

Viết một bình luận

error: