Want to agree / disagree with someone / something nghĩa là gì? | Cách diễn đạt thông dụng trong tiếng Anh

Định nghĩa / Ý nghĩa

Want to agree / disagree with someone / something nghĩa là Muốn đồng ý hay không đồng ý với ai đó hay với điều gì đó.

Tại sao lại nói want to agree / disagree mà không nói một cách thẳng thắn và ngắn gọn là agree / disagree (đồng ý / không đồng ý)? Đây là một cách khéo léo để diễn đạt thật rõ ràng ý của người nói. Agree / disagree được dùng khi người nói chắc chắn rằng họ đồng ý, hoặc không đồng ý, trong khi want to agree / disagree cho thấy sự do dự, lấn cấn, trục trặc, chần chừ trong suy nghĩ của họ. Có thể linh cảm của họ mách bảo với họ rằng điều gì là đúng / sai, rằng đồng ý / không đồng ý với điều đó là việc đúng đắn, nên làm. Tuy nhiên, những dữ kiện mà họ xem xét qua, hay nghe qua, chưa đủ thuyết phục đối với họ. Họ cần ai đó trình bày rõ hơn, lập luận rõ hơn, đưa ra những luận điểm, lý do, bằng chứng thuyết phục hơn trước khi họ đưa ra quyết định đồng ý / không đồng ý. Ví dụ, một người đang thuyết phục bạn nên tăng lương cho một nhân viên làm việc hiệu quả trong công ty. Bạn có linh cảm người nhân viên đó thực sự giỏi và muốn đối đãi tốt với người nhân viên đó, để họ không bỏ công ty đi tìm việc khác. Tuy nhiên, người nhân viên này chỉ mới vào làm việc vài ngày; bạn không chắc rằng những lập luận được đưa ra về tiềm năng của người nhân viên đó là có cơ sở và mang tính lâu dài. Bạn có thể nói bạn want to agree (muốn đồng ý) với đề đạt tăng lương, nhưng cần thêm thời gian để người nhân viên đó chứng minh năng lực bản thân của họ. Bạn want to agree, nhưng lý trí của bạn chưa cho phép bạn làm điều này.

Cũng có thể, một người want to agree / disagree with someone / something vì linh cảm, con tim của họ mách bảo rằng đó là điều đúng đắn, nhưng những bằng chứng hay dữ kiện thực tế lại cho thấy điều trái ngược lại. Ví dụ, một người bạn thân giàu có của bạn lấy cắp tiền của bạn và bị bạn phát hiện. Người bạn đó lập luận rằng họ không bao giờ làm vậy vì bạn là bạn tốt nhất của họ và vì họ giàu có, không cần tiền của bạn. Bạn có thể nói bạn want to agree với những lập luận của họ, nhưng bằng chứng cho thấy rõ rành rành là họ đã đánh cắp tiền của bạn, không thể chối vào đâu được. Bạn want to agree, vì bạn vẫn tôn trọng, muốn đối đãi tốt với họ và muốn tiếp tục làm bạn tốt với họ, nhưng lý trí của bạn không cho phép bạn làm điều này.

Thay vì nói want to agree / disagree with someone / something, bạn cũng có thể nói want to agree / disagree that. Theo sau that là một mệnh đề (clause) thay vì một danh từ (noun) hay cụm danh từ (noun phrase) như đối với trường hợp with.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • I want to agree with what you just said, but you have to provide more evidence. (Tôi muốn đồng tình với điều bạn vừa nói, nhưng bạn phải đưa ra thêm bằng chứng.)
  • I want to agree that you were great in the show, but I feel that you could have done better. (Tôi muốn đồng ý rằng bạn tuyệt vời trong buổi trình diễn, nhưng tôi cảm thấy rằng bạn đã có thể làm tốt hơn.)
  • Molly told me she wanted to disagree with what I said, but she couldn’t because my argument was so persuasive. (Molly nói với tôi rằng cô muốn không đồng tình với điều tôi nói, nhưng cô không thể bởi vì lập luận của tôi quá thuyết phục.)
  • When his wife told him he didn’t love her enough, he really wanted to disagree, but he realized she was right. (Khi vợ anh ta nói với anh ta rằng anh đã không yêu cô đủ, anh đã thực sự không muốn tán thành, nhưng anh nhận ra cô đã đúng.)
  • Will this conversation go anywhere? I want to agree with you, but, so far, they’ve proven that they’re better than us. (Liệu cuộc nói chuyện này có đi đến đâu không? Tôi muốn đồng ý với bạn, nhưng cho đến bây giờ, họ đã chứng tỏ rằng họ giỏi hơn chúng ta.)
  • Maybe I don’t know how to do this, but you probably don’t either, whether you want to disagree with me or not. (Có lẽ tôi không biết làm việc này bằng cách nào, nhưng bạn có lẽ cũng không biết, liệu bạn có muốn không đồng ý với tôi hay không.)
  • The teacher wants to disagree with her student, but what he says is true. (Cô giáo muốn không đồng ý với học trò của cô, nhưng điều em ấy nói là đúng.)
  • Let’s discuss further about this topic later. I want to agree with you on the solution, but I need more time to think about it. (Hãy bàn luận về chủ đề này sau. Tôi muốn đồng tình vời bạn về giải pháp đó, nhưng tôi cần thêm thời gian để suy nghĩ về nó.)
  • I know my sister wants to disagree with me, but she knows I am right to tell her that her boyfriend isn’t a good person for her. (Tôi biết chị tôi muốn không tán thành với tôi, nhưng chị biết tôi đúng khi nói với chị rằng bạn trai chị không phải là người tốt cho chị.)
  • I want to disagree with how you treat your daughter, even though I know she deserves it. (Tôi muốn không đồng tình với cách bạn đối xử với con gái bạn, mặc dù tôi biết nó đáng bị như vậy.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!

Viết một bình luận

error: