Slacktivist nghĩa là gì? | Từ vựng tiếng Anh ít gặp

Định nghĩa / Ý nghĩa

Slacktivist nghĩa là người hoạt động xã hội chểnh mảng, nhà hoạt động chính trị chểnh mảng.

Một người ủng hộ một thay đổi chính trị hay xã hội nào đó được gọi là một activist. Có nhiều cách để họ ủng hộ. Họ có thể đi biểu tình, tuyên truyền về chiến dịch thay đổi vấn đề xã hội / chính trị đó, họ có thể viết sách, báo, làm những thống kê, nghiên cứu tìm tài liệu làm dữ kiện ủng hộ điều mà họ đang đấu tranh để thúc đẩy thay đổi. Bên cạnh đó, cũng có nhiều activists, mặc dù thực sự có ý muốn ủng hộ, nhưng không muốn bỏ ra nhiều công sức đóng góp để tạo nên thay đổi mà họ muốn. Đây gọi là những slacktivists. Họ chỉ làm những nhiệm vụ đơn giản, ít tốn năng lượng, ví dụ như bấm nút “thích” (“like”) trên Facebook (hoặc các mạng xã hội khác, ví dụ như thả tim trên mạng Instagram). Họ cũng có thể giúp chia sẻ những bài viết tuyên truyền trên tài khoản mạng xã hội của họ. Hay, những slacktivists cũng có thể đóng góp bằng cách ký tên biểu quyết, kiến nghị, đóng góp một phần nhỏ tiếng nói của họ.

Như bạn có thể đã nhận ra, slacktivist là một từ được chế ra từ sự kết hợp giữa hai thành phần: slack (chểnh mảng, uể oải, chùn, lỏng lẻo) và activist (nhà hoặt động xã hội, nhà hoạt động chính trị).

Một danh từ (noun) gắn liền với danh từ slacktivistslacktivism. Slacktivism nghĩa là hoạt động xã hội mang tính chểnh mảng, hoạt động chính trị mang tính chểnh mảng.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • I know a slacktivist who is very efficient at what he does, because he has a lot of followers on social media. (Tôi biết một người hoạt động chính trị chểnh mảng làm việc rất có năng suất, bởi vì anh ta có rất nhiều người theo dõi trên phương tiện truyền thông xã hội.)
  • Slacktivists are a disappointment to any campaign. If a change can only attract people who want to spend minimum effort on it, it will never happen. (Những người hoạt động xã hội chểnh mảng là một sự thất vọng cho bất kỳ chiến dịch nào. Nếu một sự thay đổi chỉ có thể thu hút những người muốn tốn ít công sức nhất có thể cho nó, nó sẽ không bao giờ xảy ra.)
  • Although a slacktivist may not help much with just a online petition signature, it doesn’t take them much effort, so they’re willing and likely to do it. (Mặc dù một người hoạt động xã hội chểnh mạng không giúp nhiều với chỉ một chữ ký kiến nghị qua mạng, nó không làm tốn của họ nhiều công sức, vì vậy họ sẵn lòng và có xác suất cao sẽ làm nó.)
  • The campaign took off with the help of slacktivists on Facebook. Any help counts. (Chiến dịch phất lên nhờ sự giúp đỡ của những nhà hoạt động xã hội chểnh mảng trên Facebook. Bất kỳ sự giúp đỡ nào cũng tính.)
  • A slacktivist may not do much, but they mean well and should be appreciated for their efforts. (Một nhà hoạt động xã hội chểnh mảng có thể không làm nhiều, nhưng họ có ý tốt và nên được cảm kích vì những công sức của họ.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!

Leave a Comment

error: