Định nghĩa / Ý nghĩa
Nom nghĩa là đề cử. Nom là cách viết tắt của động từ (verb) nominate.
Ngoài chức năng động từ, nom còn được dùng như một danh từ (noun) với nghĩa là sự đề cử hay lời đề cử. Nom trong trường hợp này là dạng viết tắt của danh từ nomination.
Nom còn là nghĩa toàn toàn khác là ôi thật là ngon miệng hay măm. Đây là một tiếng cảm thán (exclamation) để bày tỏ sự hài lòng về một món ăn ngon miệng, hấp dẫn. Bạn có thể nói nom, nom nom, hay thậm chí là nom nom nom. Trong trường hợp này, nom, hay nom nom, và cả nom nom nom là những tính từ (adjective) kiêm luôn chức năng làm từ cảm thán.
Từ nghĩa này, nom cũng được dùng như một tiếng lóng để nói về thức ăn. Nom trong trường hợp này là một danh từ đồng nghĩa với danh từ food (thức ăn). Cả danh từ nom và nom nom đều có thể được dùng thay thế cho danh từ food.
Cuối cùng, nom với nghĩa ngon miệng chẳng những là một từ cảm thán, tính từ và danh từ mà còn có thể được dùng như một động từ. Ở dạng động từ, nom, cũng như nom nom, có nghĩa là ăn (một thứ gì đó) ngon miệng.
Ví dụ cách dùng như thế nào
- Elaine was nommed Most Beautiful Woman of the Year. (Elaine đã được đề cử là Người Đàn bà Đẹp nhất của Năm.)
- The movie received a lot of noms but unfortunately no wins. (Bộ phim nhận được rất nhiều lời đề cử nhưng đáng tiếc thay không có chiến thắng nào.)
- Oh nom! I can tell your Mom is cooking my favourite dish in the kitchen. I can smell it. (Ôi ngon quá! Tôi có thể biết rằng Mẹ của bạn đang nấu món ăn ưa thích nhất của tôi trong bếp. Tôi có thể ngửi được nó.)
- Shrimp burger is my favorite burger from Lotteria. Nom nom nom! (Bánh hamburger tôm là món hamburger ưa thích nhất của tôi từ nhà hàng Lotteria. Măm măm măm!)
- My son is buying a nom nom cake for my Mother. It’s her birthday today. (Con trai tôi đang mua một cái bánh kem ngon miệng cho Mẹ tôi. Hôm nay là sinh nhật của bà.)
- Would you like some nom noms? (Bạn có thích chút thức ăn không?)
- I don’t mind that you nom-nommed in my room, but try to keep it clean next time. (Tôi không ngại bạn măm măm trong phòng tôi, nhưng hãy cố gắng giữ cho nó sạch sẽ lần sau.)
- I was at home nom-nomming my sushi when Alex called and asked if I wanted to go on a date. Maybe the sushi brought me good luck. It was pretty late, but you know what my answer was. (Tôi đang ở nhà măm măm món sushi của tôi khi Alex gọi và hỏi liệu tôi có muốn đi hẹn hò không. Có lẽ món sushi đã mang may mắn đến cho tôi. Lúc đó khá trễ, nhưng bạn biết câu trả lời của tôi là gì.)
Vậy là hết bài!
Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại đây).
Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!