Mama grizzly nghĩa là gì? | Từ vựng tiếng Anh ít gặp

Định nghĩa / Ý nghĩa

Mama grizzly nghĩa là gấu cái, thuộc giống gấu xám Bắc Mỹ, đang nuôi gấu con. Bên cạnh nghĩa đen, cụm từ mama grizzly còn được dùng tại một số địa phương để nói về một người mẹ cực kỳ bảo vệ con cái.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • Susan’s mom is totally a mama grizzly. Our teacher gave her a detention because she was playing on her phone during class. 10 minutes later, her mom came in to talk to the principal. She didn’t even care whether her daughter was right or wrong. (Mẹ của Susan đúng là một gấu xám Bắc Mỹ mẹ. Giáo viên của chúng tôi phạt nó bởi vì nó chơi trên điện thoại trong giờ học. 10 phút sau, mẹ nó vào nói chuyện với hiệu trưởng. Bà còn không thèm quan tâm con gái bà đúng hay sai.)
  • Look at those mama grizzlies raising their little cubs! Oh they are so adorable! (Hãy nhìn những cô gấu xám Bắc Mỹ đang nuôi gấu con của chúng kìa! Ôi chúng thật là đáng yêu!)
  • Right from the first look, I could tell that that lady over there with her two little boys is a mama grizzly. She looks extremely aggressive and protective when people simply compliment her kids. (Ngay từ cái nhìn đầu tiên, tôi có thể nói rằng người đàn bà ở đó với hai đứa con trai nhỏ của bà là một bà mẹ gấu xám Bắc Mỹ. Bà nhìn cực kỳ dữ tợn và bảo bọc khi người ta chỉ đơn giản khen con bà.)
  • Are you a mama grizzly? You may be, even if you didn’t realize that until you were asked that question. While protecting your kids is good, don’t overdo it. Let your children fight and struggle a little in life; it’ll toughen them up. (Bạn có phải là một bà mẹ gấu xám Bắc Mỹ không? Bạn có thể là vậy, ngay cả nếu bạn đã không nhận ra điều đó cho đến khi bạn được hỏi câu hỏi đó. Mặc dù bảo vệ con bạn là tốt, đừng làm quá lố. Hãy để con cái bạn đấu tranh và chật vật một chút trong đời; nó sẽ làm chúng cứng cáp hơn.)
  • Girls who were bullied in their childhood usually grow up being mama grizzlies. Their kid-selves were underprotected, but, having been in such situation, they have a tendency to be at the opposite extreme, meaning they overprotect their children. (Những người con gái đã bị ăn hiếp trong tuổi thơ của họ thường lớn lên làm những bà mẹ gấu xám Bắc Mỹ. Những bản thân con nít của họ đã không được bảo vệ đủ, nhưng, đã ở trong tình huống đó, họ có xu hướng ở thái cực đối diện, nghĩa là họ bảo vệ quá lố con cái của họ.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!

Leave a Comment

error: