Intexticated & Intextication nghĩa là gì? | Từ vựng tiếng Anh ít gặp

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

Intexticated nghĩa là bận nhắn tin nên không tập trung vào việc lái xe được. Intexticated là một tính từ (adjective) được tạo ra từ sự kết hợp hai thành phần: text (nhắn tin) và intoxicated (bị say xỉn rượu bia hoặc bị ảnh hưởng của thuốc, thường là thuốc kích thích).

Intextication nghĩa là trạng thái bận nhắn tin nên không tập trung vào việc lái xe được. Intextication là dạng danh từ (noun) của tính từ intexticated.

Mặc dù có thành phần text (tin nhắn), cả danh từ intextication và tính từ intexticated đều không nhất thiết bị giới hạn nói về hoạt động nhắn tin. Chúng có thể được dùng với nghĩa rộng hơn để nói về bất cứ hoạt động sử dụng điện thoại di động nào (nhắn tin, gọi cho ai đó, chơi trò chơi điện tử, xem video, v.v.) hoặc thậm chí là bất cứ thiết bị cầm tay nào khác ngoài điện thoại di động dẫn đến việc người lái xe bị xao lãng khi lái xe. Ngoài ra, không bị giới hạn trong ngữ cảnh lái xe, một số người cũng sử dụng intexticatedintextication để nói về những hoạt động sử dụng thiết bị cầm tay dẫn đến người dùng chúng bị xao lãng khi đi bộ trên đường phố.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • John is going to get intexticated if he keeps driving while texting like that. (John sẽ bị xao lãng khi lái xe nếu anh ta cứ tiếp tục lái xe trong khi nhắn tin như vậy.)
  • The number of intextication cases is on the rise as smart phones are becoming an essential part of our everyday life. (Số ca bị sao lãng nhắn tin trong khi lái xe đang trên đà gia tăng khi những điện thoại thông minh đang trở nên một phần thiết yếu của cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)
  • Being intexticated is potentially more dangerous than being intoxicated. When you’re under the influence of drugs, at least you know you’re in a bad state to drive. When you’re busy texting, you completely forget about everything else without realizing it. (Bị sao nhãng do nhắn tin khi lái xe có khi còn nguy hiểm hơn bị phê thuốc nữa. Khi bạn bị ảnh hưởng bởi thuốc, ít nhất bạn biết bạn đang trong một trạng thái xấu để lái xe. Khi bạn bận nhắn tin, bạn hoàn toàn quên về mọi thứ khác mà không nhận ra điều đó.)
  • Intextication is not something to brush off. It seems safe until it no longer is. One crash is all it takes. (Việc bị xao nhãng khi sử dụng điện thoại trong lúc lái xe không phải là điều gì nên coi thường. Nó có vẻ an toàn cho đến khi nó không còn vậy nữa. Một vụ va chạm là tất cả điều nó cần.)
  • I was driving on my way back home earlier today when my crush texted me. I almost got intexticated. (Tôi đang lái xe trên đường về nhà hồi sớm hôm nay khi người tôi có cảm tình nhắn tin cho tôi. Tôi suýt nữa là bị xao lãng nhắn tin trong lúc lái xe rồi.)
  • There have been a lot of effort put in place to prevent intextication, but at the end of the day, it’s up to the driver to do the right thing. (Đã có rất nhiều nỗ lực đươc đặt ra để phòng ngừa việc bị sao lãng sử dụng thiết bị cầm tay trong lúc lái xe, nhưng đến cuối cùng thì nó phụ thuộc vào việc người lái xe làm điều đúng đắn.)
  • Don’t drive intoxicated. Don’t drive intexticated. (Đừng lái xe trong khi bị ảnh hưởng của chất kích thích. Đừng lái xe trong khi bị sao lãng bởi những thiết bị di động.)
  • Intextication wasn’t something I was worried about until I saw a picture of a person sitting motionless in their car with their phone in their hand. (Việc bị sao lãng sử dụng điện thoại trong khi lái xe không từng là thứ gì tôi lo lắng cho đến khi tôi thấy một bức hình của một người ngồi bất động trong xe của họ với điện thoại của họ trong tay họ.)
  • The victim of the traffic accident had probably been intexticated, as the police found several message exchanges in his phone around the time when the accident happened. (Nạn nhân của vụ tai nạn giao thông có lẽ đã bị xao lãng nhắn tin trong lúc lái xe, bởi vì cảnh sát tìm thấy vài tin nhắn qua lại trong điện thoại của anh ta vào khoảng thời điểm tai nạn xảy ra.)
  • With all the recent intextication incidents going on, the city police has banned the use of any handheld device while driving. (Với những vụ bị xao lãng sử dụng điện thoại trong lúc lái xe gần đây, cảnh sát thành phố đã cấm việc sử dụng bất kỳ thiết bị cầm tay nào trong khi lái xe.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!

Viết một bình luận

error: