Glocal, Glocalize & Glocalization nghĩa là gì? | Từ vựng tiếng Anh ít gặp

Định nghĩa / Ý nghĩa

Glocal nghĩa là vừa có tính chất toàn cầu, vừa có tính chất địa phương. Ví dụ, để tả một công ty vừa có quy mô vận hành trên toàn cầu, vừa thích nghi với địa phương từng nước mà nó thực hiện hoạt động kinh doanh, ta có thể dùng tính từ (adjective) glocal. Google, Apple, Facebook, v.v. là những công ty glocal.

Glocal là cách chế từ dựa trên hai thành phần tính từ: global (thuộc toàn cầu, thuộc về toàn thế giới) và local (thuộc địa phương).

Glocalize nghĩa là bản địa toàn cầu hóa. Đây là dạng động từ (verb) của tính từ glocal.

Glocalization nghĩa là sự bản địa toàn cầu hóa. Đây là dạng danh từ (noun) được tạo thành từ động từ glocalize.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • Social network is a glocal tool. You can connect with people all around the world, yet what you see is different from what someone else living across the globe does. (Mạng xã hội là một công cụ địa phương toàn cầu. Bạn có thể liên kết với người ta trên toàn thế giới, thế nhưng cái bạn thấy khác với cái một ai khác sống ở bên kia Trái Đất thấy.)
  • It is not yet clear how the organization is planning to glocalize their operations since they do not have a clear understanding of how to adapt their operations to each country in which they have an office. (Vẫn chưa rõ tổ chức dự định sẽ bản địa toàn cầu hóa các hoạt động của họ như thế nào khi mà họ không có một hiểu biết rõ ràng về việc thích ứng những hoạt động vận hành của họ vào từng nước mà họ có văn phòng như thế nào.)
  • I’m imagining what a non-glocal society would be like. You either have everything that would be exactly the same in every country, which would be very boring, or everything would be different in each country, and you would have no way of standardizing anything. (Tôi đang tưởng tượng một xã hội không bản địa toàn cầu sẽ ra sao. Bạn hoặc có mọi thứ hoàn toàn giống nhau trong từng nước, điều sẽ rất chán, hoặc mọi thứ đều khác nhau trong từng nước, và bạn không có cách nào để tiêu chuẩn hóa bất cứ thứ gì.)
  • Glocalizing a product seems a profitable idea, and it can be, but it will not be without troubles. It takes a lot of research effort to understand what the potential customers really like, what strikes them the most. (Bản địa toàn cầu hóa dường như là một ý tưởng mang lại lợi nhuận, và nó có thể là vậy, nhưng nó sẽ không tránh được những rắc rối. Cần rất nhiều nỗ lực nghiên cứu để hiểu thứ những người khách hàng tiềm năng thực sự thích, thứ gợi cảm xúc trong họ nhiều nhất.)
  • The glocalization of online services makes it a lot easy for users of any country to adopt them. Apart from the small cultural details, all you need to do is translate your service communications into a langugage that the customers of a certain country can understand. (Sự địa phương toàn cầu hóa những dịch vụ trên mạng làm nó dễ dàng rất nhiều cho người dùng của bất kỳ nước nào sử dụng nó. Ngoài những chi tiết văn hóa nhỏ nhặt, tất cả điều bạn cần phải làm là dịch những trao đổi thông tin của bạn sang một ngôn ngữ mà những khách hàng của một nước nhất định nào đó có thể hiểu được.)
  • The company is trying to find a glocal approach to scale up its operations. It wants to go global, but it also wants to make sure its customers in every country find familiar elements in its products. (Công ty đang cố gắng tìm một cách tiếp cận địa phương toàn cầu để mở rộng hoạt động vận hành của nó. Nó muốn phát triển trên toàn cầu, nhưng nó cũng muốn đảm bảo rằng khách hàng của nó trong từng nước tìm thấy những yếu tố thân thuộc trong những sản phẩm của nó.)
  • Marketing departments have been spending a lot of resources in order to find their own secret recipes to glocalize their companies’ branding strategies. The goal is to be able to sell in as many countries as possible, and to really sell requires a local understanding. (Những công ty tiếp thị đã chi trả rất nhiều tài nguyên để tìm ra những công thức bí mật của riêng họ để địa phương toàn cầu hóa những chiến lược tạo hình ảnh nhãn hiệu của công ty họ. Mục tiêu là để có thể bán ở càng nhiều nước càng tốt, và để thực sự bán đòi hỏi một sự hiểu biết địa phương.)
  • It wouldn’t surprise me if we glocalize our brand. In fact, our competitors have already started thinking about the ways to make it happen. (Nó sẽ không làm tôi ngạc nhiên nếu chúng ta bản địa toàn cầu hóa thương hiệu của chúng ta. Thực ra, các đối thủ của chúng ta đã bắt đầu nghĩ về những cách để làm nó xảy ra rồi.)

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

  • The thought of glocalization made the CEO uncomfortable. Expanding means more money coming in, but it’s too big of a challenge to appeal to customers of all geographical background; he felt that it would be an enormous task to take on. (Tư tưởng về cuộc địa phương toàn cầu hóa làm cho vị Tổng Giám đốc Điều hành cảm thấy không dễ chịu. Mở rộng có nghĩa là thêm nhiều tiền chảy vào, nhưng nó là một thử thách quá lớn để hấp dẫn khách hàng của mọi nguồn gốc địa lý; ông cảm thấy nó sẽ là một nhiệm vụ to lớn để đảm nhận.)
  • The idea of having a glocal community is both innovative and revolutionary. Humans have always had a tendency to pay attention to what’s going on in their local communities, and this will never change, but now that they hear about what’s happening around the world, they’ll have a point of reference and a wider perspective of their local communities as well as understand how they fit in a bigger context that is the global community. (Ý tưởng có một cộng đồng bản địa toàn cầu vừa mang tính cách tân đổi mới vừa mang tính cách mạng. Con người vẫn luôn luôn có xu hướng quan tâm đến điều đang xảy ra trong những cộng đồng địa phương của họ, và điều này sẽ không bao giờ thay đổi, nhưng giờ đây khi họ nghe về những thứ đang xảy ra vòng quanh thế giới, họ sẽ có một điểm tham chiếu và một cái nhìn rộng hơn về những cộng đồng địa phương của họ cũng như hiểu chúng khớp như thế nào trong một ngữ cảnh lớn hơn đó chính là cộng đồng toàn cầu.)
  • Glocalization is a problem rather than an opportunity. People think they can understand how people of a different background think and behave, but that can never be done to the full extent, because a foreigner can never be a native, no matter how much she or he tries to be. (Sự địa phương toàn cầu hóa là một vấn đề thay vì một cơ hội. Người ta nghĩa họ có thể hiểu được những người thuộc một nguồn gốc khác suy nghĩ và cư xử như thế nào, nhưng điều đó không bao giờ có thể được thực hiện một cách toàn diện, bởi vì một người nước ngoài không bao giờ có thể làm một người bản xứ, dù cô ta hay anh ta có cố gắng bao nhiêu đi chăng nữa.)
  • Apple glocalized their products like no other competitors had done before. They did it by glocalizing their marketing messages. Who needs to adapt the core products anymore? (Hãng Apple đã địa phương toàn cầu hóa những sản phẩm của họ như không một đối thủ cạnh tranh nào đã từng làm trước đó. Họ làm điều này bằng cách địa phương toàn cầu hóa những thông điệp tiếp thị của họ. Ai cần thích nghi những sản phẩm cốt lõi nữa?)
  • Going global is not very difficult if you know how to do it right. You can always keep the same product and tweak the design of the packaging a bit so that it looks attractive to local clients. That’s the whole idea of glocalization. (Đi ra toàn cầu không quá khó nếu bạn biết làm nó đúng cách như thế nào. Bạn luôn luôn có thể giữ cùng một sản phẩm và điều chỉnh một chút thiết kế của bao bì sao cho nó nhìn hấp dẫn đối với khách hàng địa phương. Nó là tất cả những gì bao gồm trong ý tưởng về sự bản địa toàn cầu hóa.)
  • Discussions of glocal nature are on the rise out of the need to catch up with the advent of the Internet which helps connect people all around the world and at the same time helps each other understand how individual local cultures differ from one another. (Những cuộc bàn luận mang tính bản địa toàn cầu đang trên đà gia tăng bắt nguồn từ nhu cầu phải bắt kịp với sự ra đời của mạng Internet, thứ giúp kết nối con người trên toàn thế giới và đồng thời giúp họ hiểu lẫn nhau những nền văn hóa địa phương riêng biệt khác nhau như thế nào.)
  • All of us are affected by glocalization, but it shouldn’t be a bad thing. You get to experience what any person living in any country does, but with a touch of your own country’s culture. It’s like travelling without having to travel. (Tất cả chúng ta đều bị ảnh hưởng bởi sự bản địa toàn cầu hóa, nhưng nó không hẳn là một điều xấu. Bạn được trải nghiệm điều mà bất cứ người nào sống ở bất cứ nước nào cũng được trải nghiệm, nhưng với hơi hướng của văn hóa của đất nước của riêng bạn. Nó giống như đi du lịch mà không cần phải đi du lịch.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!

Viết một bình luận

error: