Funemployment nghĩa là gì? | Từ vựng tiếng Anh ít gặp

Định nghĩa / Ý nghĩa

Funemployment nghĩa là khoảng thời gian một người vui vẻ tận hưởng khi họ bị thất nghiệp.

Funemployment là một từ được chế bằng cách ghép 2 thành phần: fun (sự vui vẻ) và unemployment (sự thất nghiệp, tình trạng thất nghiệp).

Thông thường khi bị thất nghiệp, người ta cảm thấy lo lắng vì không có thu nhập để chi trả cho những sinh hoạt cá nhân cũng như cho những thành viên khác trong gia đình. Tuy nhiên, họ cũng có thể tranh thủ tận hưởng khoảng thời gian rảnh rỗi này để thư giãn, lấy lại cân bằng trong sinh hoạt, chăm sóc sức khỏe, dành nhiều thời gian hơn cho bản thân và gia đình, những thứ mà họ không có điều kiện có được khi phải đi làm ngày qua ngày. Funemployment là một cách sống và cũng là một thái độ sống.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • I was really worried when I first lost my job, but then I thought, “Wasn’t this what you had always wished for? Being free all day every day?”. Funemployment is such a blessing! (Tôi đã rất lo lắng khi tôi mới bị mất công việc của tôi, nhưng rồi tôi nghĩ, “Chẳng phải đây là điều mày đã luôn luôn mong ước sao? Được tự do hết ngày hàng ngày?”. Thời gian vui vẻ lúc thất nghiệp quả là một điều phúc lành.)
  • Funemployment was fun indeed, until I ran out of money. (Thời gian vui vẻ lúc thất nghiệp quả thực là vui vẻ, cho đến khi tôi hết tiền.)
  • Sarah is enjoying her funemployment. She’s not stressed about finding her next job, as she has a lot of experience in the field. (Sarah đang tận hưởng kỳ nghỉ thất nghiệp vui vẻ của cô. Cô không bị áp lực về việc tìm kiếm công việc tiếp theo, vì cô có rất nhiều kinh nghiệm trong ngành.)
  • The difference between unemployment and funemployment is within yourself. You are given a situation, how you choose to live it either makes you better or more morose. (Sự khác biệt giữa tình trạng thất nghiệp và tình trạng vui vẻ trong khi thất nghiệp nằm ngay trong bản thân bạn. Bạn được cho một tình huống, cách bạn chọn sống nó như thế nào làm cho bạn hoặc tốt hơn hoặc sầu thảm hơn.)
  • It wasn’t my plan to start a new hobby, but since I lost my job, I thought to myself, “why not make the most out of this funemployment?”. (Bắt đầu một sở thích mới không phải là kế hoạch của tôi, nhưng vì tôi mất việc, tôi tự nghĩ với bản thân tôi, “sao không lấy lợi nhiều nhất từ thời gian vui vẻ thất nghiệp này?”.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!

Viết một bình luận

error: