Fill one’s boots nghĩa là gì? | Thành ngữ tiếng Anh

Định nghĩa / Ý nghĩa

Thành ngữ (idiom) fill one’s boots (làm đầy những chiếc giày bốt của ai / đong đầy những chiếc giày của ai đó) nghĩa là lấy nhiều nhất có thể thứ gì đó mang lại lợi ích, thứ gì đó đáng giá, đặc biệt là khi cơ hội để lấy nó không nhiều, không phải lúc nào cũng xảy ra.

Nguồn gốc / Xuất xứ

Thành ngữ fill one’s boots có thể có nguồn gốc từ cuộc đời chênh vênh trên biển của những người thủy thủ.

Trong điều kiện sống bị hạn chế, bất tiện, đặc biệt là vào thời xưa khi những sản phẩm, công cụ tiện lợi được phát minh để phục vụ cho cuộc sống của những cư dân đại dương còn ít ỏi, họ phải hành động một cách sáng tạo, thông minh trong việc vận dụng những dụng cụ sẵn có, đặc biệt là khi họ gặp cơ hội để lấy được thứ họ muốn nhưng lại chưa kịp chuẩn bị sẵn sàng những thiết bị phù hợp để thực hiện điều đó.

Người thủy thủ, đặc biệt cũng như chiếm đa số là nam giới, rất thích uống rượu bia. Tuy nhiên, không phải lúc nào họ cũng có sẵn ly, tách, cốc, hay thậm chí là chén bát để chứa rượu bia được hứng từ trong thùng ra. Chẳng những vậy, đôi khi, họ còn bị áp lực thời gian, phải tranh thủ tìm cách nào uống thật nhanh để quay lại làm việc, càng nhiều càng tốt và nhanh nhất có thể. Vậy là sáng kiến của những nhà thám hiểm đại dương ra đời: chiếc giày bốt (boot).

Giày bốt là một những vật dụng mà hầu như lúc nào cũng đồng hành cùng người thủy thủ. Suy cho cùng, trong môi trường ẩm ướt, họ không có mấy lựa chọn về mặt trang phục. Tiện lợi và may mắn thay, giày bốt là một vật chứa không thấm nước, một chức năng tuyệt vời để chứa chất lỏng, cụ thể là bia rượu. Giày bốt từ đó chẳng những là một phần trang phục bảo vệ những người lính nước mặn mà còn là một công cụ hữu hiệu khi họ thèm thuồng men say, khi họ muốn tìm chút vui vẻ trong đời.

Fill one’s shoes và Fill one’s boots

Một trong những thành ngữ rất gần gũi với thành ngữ fill one’s bootsfill one’s shoes (làm đầy những chiếc giày của ai đó, hoặc mang những chiếc giày của ai đó). Lý do cũng khá dễ hiểu thôi. Hai thành ngữ hầu như hoàn toàn giống nhau; cả hai đều có cấu trúc đại diện fill one’s something (làm đầy thứ gì của ai đó). Thậm chí ngay cả bộ phận khác nhau duy nhất giữa hai thành ngữ, boots (giày bốt cổ cao) so với shoes (giày cổ thấp) cũng có nét tương đồng với nhau; cả hai đều nói đến một bộ phận trang phục được dùng để bảo vệ (và cũng có thể là trang trí) đôi chân của một người.

Vì những lý do trên, nhiều người cho rằng hai thành ngữ fill one’s bootsfill one’s shoes đồng nghĩa với nhau. Trong thực tế, dù là người nói cố tình hay vô ý, bạn sẽ bắt gặp không ít những trường hợp một trong hai thành ngữ này được dùng thay cho thành ngữ còn lại. Cũng vì những lý do trên, nhiều người cho rằng thành ngữ fill one’s shoes bắt nguồn từ fill one’s boots (và cũng không ít người đặt ra giả thuyết ngược lại).

Tuy nhiên, điều đó không nhất thiết đúng. Hai thành ngữ fill one’s shoesfill one’s boots thực ra không hề giống nhau về nghĩa. Mặc dù cách chúng được thể hiện thông qua cấu trúc đại diện fill one’s something cho ta ấn tượng rằng chúng giống nhau, ta đã vô tình ngộ nhận, không để ý nhận ra rằng one’s (của ai đó) trong fill one’s shoesone’s trong fill one’s boots không đồng nghĩa với nhau. One (ai đó) trong fill one’s shoes nói về một người khác với chủ thể đang được nói đến, trong khi one trong fill one’s boots nói về bản thân chủ thể; hành động fill (làm đầy) trong fill one’s shoes là hành động của một người làm đầy những chiếc giày của một người khác, trong khi hành động fill trong fill one’s boots là hành động của một người làm đầy những chiếc giày bốt của chính bản thân họ. Nếu muốn viết một cách đầy đủ và rõ ràng hơn, ta có thể diễn đạt thành ngữ fill one’s shoesfill someone else’s shoes (làm đầy (mang) những chiếc giày của ai khác), trong khi fill one’s bootsfill someone’s own boots (làm đầy (đong đầy) những chiếc giày bốt của bản thân ai).

Nếu muốn biết thêm về thành ngữ fill one’s shoes, bạn có thể đọc thêm tại ĐÂY.

Ví dụ sử dụng và biến thể cách dùng như thế nào

  • Dinner is ready in the dining room. Come on in. Fill your boots! (Bữa ăn tối đã sẵn sàng trong phòng ăn. Mời vào. Hãy đong đầy những chiếc giày bốt của bạn!)
  • Should you need any information about the apartment, feel free to contact me at any time. Ask me as much as you want. Fill your boots. (Nếu bạn cần thông tin gì về căn hộ, cứ thoải mái liên lạc với tôi bất cứ lúc nào. Hãy hỏi tôi nhiều bao nhiêu tùy thích. Hãy đong đầy những chiếc giày bốt của bạn.)
  • When I saw Harry, he had been jobless for months. He was extremely skinny, and I could tell that he was starving. As soon as he saw food on the table, his face turned delighted. He sure filled his boots that day. (Khi tôi thấy Harry, anh ta đã thất nghiệp vài tháng rồi. Anh cực kỳ gầy, và tôi có thể thấy rằng anh đang đói meo. Vừa lúc anh ta thấy đồ ăn trên bàn, mặt anh ta mừng rỡ. Anh ta chắc chắn đã đong đầy những chiếc giày bốt của anh ngày hôm đó.)
  • The conference that Kayla is attending is going to be her big opprotunity to make contact with as many successful business leaders as she can. She is confident that she has what it takes to attract them. She has prepared her business ideas and is ready to shine. It’s going to be her chance to fill her boots. (Buổi hội nghị mà Kayla sắp tham dự sẽ là cơ hội lớn của cô để tạo mối quan hệ với nhiều nhà lãnh đạo kinh doanh nhất mà cô có thể. Cô tự tin rằng cô tố chất được kỳ vọng để hấp dẫn họ. Cô đã chuẩn bị những ý tưởng kinh doanh của mình và sẵn sàng để tỏa sáng. Đó sẽ là cơ hội của cô để đong đầy những chiếc giày bốt của cô.)
  • Whether you need it or not, we will provide you with unlimited Internet access. So I’d say fill your boots. Download all the movies and games and songs that you want. Don’t worry about a data cap, because there’s none. (Dù bạn có cần nó hay không, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn Internet được truy cập không giới hạn. Vậy nên tôi khuyên là hãy đong đầy những chiếc giày bốt của bạn. Hãy tải xuống tất cả những bộ phim và những trò chơi và những bài hát mà bạn muốn. Đừng lo lắng về hạn mức dữ liệu, bởi vì chẳng có hạn mức nào cả.)
  • My kids are going to leave school a bit early today to wait in line for the grand opening of the newest Japanese restaurant in town. If they make it in the first 20 customers, they’ll be treated with all-you-can-eat sushi for free. They’re very excited to fill their boots. (Mấy đứa con của tôi sẽ rời khỏi trường sớm một chút hôm nay để chờ đợi xếp hàng cho buổi khai trương nhà hàng Nhật mới nhất trong thành phố. Nếu chúng lọt vào nhóm 20 khách hàng đầu tiên, chúng sẽ được đãi sushi ăn thả ga miễn phí. Chúng rất phấn khởi được đong đầy những chiếc giày bốt của chúng.)
  • There are a few casks of wine in the cellar. Feel free to get your share. Fill your boots, we have plenty of supply. (Có vài thùng rượu vang dưới hầm. Hãy thoải mái lấy phần của bạn. Hãy đong đầy những chiếc giày bốt của bạn, chúng ta có khá nhiều nguồn cung.)
  • The little orphan was shy and hesitant when she saw the old lady who offered her food. Having been on the streets for so long, she was skeptical of the such nice gesture. But there was something about the old lady that showed that she didn’t have any bad intention. “Fill your boots, my dear. Go ahead now. Fill your boots!”. (Đứa trẻ mồ côi nhỏ bé bẽn lẽn và dè dặt khi em thấy người đàn bà lớn tuổi cho đồ ăn. Đã sống trên đường phố quá lâu, em đa nghi về cử chỉ tốt bụng đó. Nhưng có một cái gì đó về người đàn bà già cho thấy rằng bà không có mưu đồ xấu. “Hãy đong đầy những chiếc giày bốt của cháu, cháu yêu. Ăn đi nào. Hãy đong đầy những chiếc giày bốt của cháu!”.)
  • When it comes to supporting people who experience substance abuse, the Universal Basic Income program, or UBI for short, would not quite serve its intended purpose. The free money would not improve their standard of living in any possible way. Instead, the alcoholics and drug addicts would fill their boots with the very things that they could never seem to afford enough. (Khi xét về việc trợ cấp những người bị lạm dụng chất [kích thích], chương trình Thu nhập Cơ bản Phổ quát, hay viết tắt là UBI, sẽ không hẳn phục vụ mục đích được định sẵn của nó. Số tiền miễn phí sẽ không khắc phục tiêu chuẩn sống của họ theo bất cứ cách nào. Thay vào đó, những người nghiện rượu và những người nghiện thuốc sẽ đong đầy những chiếc giày bốt của họ với chính những thứ mà họ dường như không bao giờ có thể kham đủ.)
  • Julia is offering us a masterclass session in which she will show us how to improve our breathing techniques while singing opera as well as answering any and all questions that we may have. This will be our rare opportunity to ask her all we want, so we had better fill our boots. (Julia sẽ cho chúng ta một buổi học lớp chuyên nơi cô sẽ chỉ cho chúng ta cách khắc phục những kỹ năng hít thở lấy hơi khi hát opera cũng như trả lời bất kỳ và tất cả những câu hỏi nào mà chúng ta có. Đây sẽ là một cơ hội hiếm hoi để hỏi cô tất cả những gì ta muốn, vì vậy chúng ta hãy nên đogn đầy những chiếc giày bốt của chúng ta.)

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại ĐÂY).

  • It wasn’t quite what I had expected. I had thought the aristocrats would be the epitome of elegant and moderate behaviours. What I saw was a complete chaos. As soon as those high-class vultures saw chicken tendies being brought out of the kitchen, they rushed to take a bite. Several bites. All of it! As much as possible! Everyone filled their boots. Well, almost everyone, as there wasn’t enough. In less than a minute, the restaurant was out of chicken to serve. It was madness. (Đó không hẳn là điều tôi đã kỳ vọng, tưởng tượng ra từ trước. Tôi đã nghĩ rằng những người quý tộc sẽ là hình ảnh tượng trưng của những hành vi thanh lịch và có điều độ. Điều tôi thấy là một sự hỗn loạn hoàn toàn. Ngay khi những con kền kền thượng hạng đó thấy những miếng thịt gà mềm được mang ra khỏi nhà bếp, chúng ồ ạt ăn một miếng. Vài miếng. Tất cả nó! Càng nhiều càng tốt! Mọi người đong đầy những chiếc giày bốt của họ. Không hẳn, hầu như mọi người, bởi vì không có đủ [thịt gà]. Trong dưới một phút, nhà hàng đã hết thịt gà để phục vụ. Đó là một sự điên rồ.)
  • The hotel provides you with toiletries during your stay, and should you need extra to bring with you on a trip outdoors during the day, you are free to fill your boots. It’s unlimited supply for all our prestigious guests. (Khách sạn cung cấp cho các bạn những vật dụng nhà tắm trong kỳ nghỉ của bạn, và nếu bạn cần thêm để mang theo với bạn trong một chuyến đi dã ngoại trong ngày, bạn cứ thoải mái đong đầy những chiếc giày bốt của bạn. Nguồn cung cấp là không giới hạn cho tất cả những vị khách thanh thế của chúng tôi.)
  • What I buy and how much I buy when I go shopping depends on the mood I’m feeling at that particular time. Having said that, the one thing I always fill my boots with is chocolate. It’s my guilty pleasure and something I can never get enough of. (Tôi mua thứ gì và bao nhiêu khi tôi đi mua sắm tùy thuộc vào tâm trạng mà tôi đang cảm giác tại thời điểm cụ thể đó. Nói là vậy, thứ duy nhất tôi luôn luôn đong đầy trong những chiếc giày bốt của tôi là sô-cô-la. Đó là khoái cảm tội lỗi của tôi và là thứ tôi không bao giờ có thể mua đủ.)
  • At the dinner table, it’s totally acceptable to fill your boots when you’re allowed to. Having manners is good, but don’t let them make you somebody else. You should act within limits, but you certainly can, and should, be your authentic self. (Ở bàn ăn, đong đầy những chiếc giày bốt của bạn khi bạn được cho phép là điều hoàn toàn chấp nhận được. Có ý tứ là tốt, nhưng đừng để nó làm bạn [trở thành] một ai khác. Bạn nên hành động trong chừng mực, nhưng bạn chắc chắn có thể, và nên, là bản thân đích thực của bạn.)
  • We are experiencing a rare and temporary financial crisis in the economy. The reason I say that it is rare is because this is truly a one-in-a-lifetime opportunity to buy stocks. You will not see another market correction like this in the next many decades. So if you want to invest your hard-earned money, now is definitely the right time. Fill your boots. Buy all the stocks you want. You won’t regret it. Don’t miss this short-lived bear market, and more imporantly, don’t fall for those bear traps. (Chúng ta đang trải qua một cơn hủng hoảng tài chính hiếm hoi và tạm thời trong nền kinh tế. Lý do tôi nói rằng nó hiếm hoi là bởi vì nó thực sự là một cơ hội chỉ có một lần trong đời để mua cổ phiếu chứng khoán. Bạn sẽ không thấy một đợt điều chỉnh thị trường khác giống như đợt này trong nhiều thập kỷ sắp tới. Vậy nên nếu bạn muốn đầu tư những đồng tiền khó khăn mới kiếm được của bạn, bây giờ chắc chắn là thời điểm đúng đắn. Hãy đong đầy những chiếc giày bốt của bạn. Hãy mua tất cả những cổ phiếu chứng khoán bạn muốn. Bạn sẽ không tiếc nó [cơ hội này] đâu. Đừng bỏ lỡ thị trường gấu bi quan ngắn hạn này, và quan trọng hơn, đừng bị dụ dỗ rơi vào những cái bẫy gấu [dành cho những nhà đầu tư bi quan] đó.)
  • I am almost certain that John is going to fill his boots at the buffet this evening. He’s a big eater. He has a large appetite and always eats like a horse. (Tôi hầu như chắn chắn rằng John sẽ đong đầy những chiếc giày bốt của anh ta ở buổi ăn buffet chiều nay. Anh ta là một người ăn nhiều. Anh ta có máu ăn lớn và luôn luôn ăn như một con ngựa.)
  • To celebrate our company’s outstanding success this year, all employees are invited to the year-end Christmas party which will take place on a cruise ship in the Caribbean. If you’re thinking beer and wine, you won’t be disappointed. It’s your chance to fill your boots with your colleagues. (Để ăn mừng sự thành công vượt trội của công ty chúng ta năm nay, tất cả nhân viên được mời đến buổi tiệc Noel cuối năm sẽ diễn ra trên du thuyền ở vùng Caribe. Nếu bạn đang nghĩ bia và rượu vang, bạn sẽ không bị thất vọng. Đó là cơ hội cho bạn đong đầy những chiếc giày bốt của bạn cùng những đồng nghiệp của bạn.)
  • For one day only, Netflix is giving everyone free access to their subscription services. This is in response to the recent outbreak of the pandemic, in order to encourage everyone to stay in and social distance. All the movies and TV series that you’ve been wanting to watch but cannot afford to subscribe, this is your only chance. Get your popcorn ready and fill your boots! (Chỉ trong một ngày duy nhất, Netflix sẽ cho mọi người quyền truy cập những dịch vụ thuê bao của họ. Đây là cách đáp lại đợt bùng phát đại dịch gần đây, để khuyến khích mọi người ở trong nhà và giãn cách xã hội. Tất cả những phim và sê-ri phim truyền hình mà bạn đã hằng mong muốn xem nhưng không thể kham nổi tiền thuê bao, đây là cơ hội duy nhất của bạn. Hãy chuẩn bị bắp rang và đong đầy những chiếc giày bốt của bạn!)
  • This is a public announcement that tomorrow night at approximately 7 pm, there will be a comet, follwed by a shower of shooting stars, that will be visible from the campus of our school. Budding space photographers, take as many photos as you want. Fill your boots. (Đây là một thông báo đến mọi người rằng tối ngày mai lúc khoảng 7 giờ tối, sẽ có một sao chổi, theo sau bởi một cơn mưa rào sao băng, có thể nhìn thấy được từ khuôn viên của trường chúng ta. Những nhà nhiếp ảnh gia vũ trụ đang nảy mầm, hãy chụp bao nhiêu tấm ảnh tùy thích. Hãy đong đầy những chiếc giày bốt của bạn.)
  • For the first time in the history of the global air travel industry, Delta Air Jet is offering a subscription program which will allow its customers to take as many flights as they want all year round for a fixed monthly fee. For travel enthusiasts and people who can afford to work anywhere in the world, the news is very well received. Everyone is excited to fly as often as they can take a bus, or, as Delta Air Jet puts it, to “fill their boots”. (Lần đầu tiên trong lịch sử của ngành vận chuyển hàng không thế giới, hãng Delta Air Jet đang bày bán một chương trình thuê bao sẽ cho phép những khách hàng của họ đi bao nhiêu chuyến bay tùy thích suốt năm với phí cố định hàng tháng. Đối với những người cuồng du lịch và những người có thể làm việc bất cứ nơi đâu trên thế giới, tín tức này rất được hoan nghênh. Mọi người phấn khích [vì họ có thể] bay thường xuyên như họ có thể đi xe buýt, hoặc, như cách Delta Air Jet nói, “đong đầy những chiếc giày bốt của họ”.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại ĐÂY).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!

Viết một bình luận

error: