Câu “He was angry about the delay.” có nghĩa là “Anh ấy đã tức giận về sự trì hoãn.”.
Cụ thể:
“he” nghĩa là “anh ấy”. Đây là một pronoun (đại từ) được dùng làm từ đại diện để chỉ một người đàn ông, thay vì gọi tên riêng (“Huy”, “Khoa”, “Dũng”, v.v.) của họ.
“was” nghĩa là “đã là”. Đây là một verb (động từ) được dùng để miêu tả trạng thái của chủ thể “he” trong quá khứ. Để nói về trạng thái trong hiện tại, bạn thay từ “was” bằng từ “is”.
“angry” nghĩa là “tức giận”. Đây là một adjective (tính từ) miêu tả tính chất (hay nói đúng hơn là cảm xúc) khó chịu, bực bội, nóng nảy, phẫn nộ của chủ thể “he”.
“about” nghĩa là “về”. Đây là một preposition (giới từ) để cung cấp thêm thông tin về nguyên nhân chủ thể (“he”) tức giận (“angry”). Cụ thể, anh ấy tức giận về sự trì hoãn (“the delay”).
“delay” nghĩa là “sự trì hoãn“. Đây lả một noun (danh từ) được dùng để gọi tên hiện tượng khi một việc gì đó đúng ra phải diễn ra vào đúng thời điểm dự kiến, nhưng trong thực tế thì không diễn ra lúc đó mà bị dời lại đến một thời điểm sau đó.
Từ “the” không có một từ tương đương trong tiếng Việt. Trong tiếng Anh, nó giúp xác định người nói cụ thể với người nghe về điều đang được nói đến, thay vì nói chung chung bất kỳ. Mình lấy ví dụ, thời điểm bắt đầu một cuộc họp vừa bị trì hoãn; người nói thông báo với người nghe về việc trì hoãn này. Khi người nói dùng “the delay”, ý họ muốn nói cụ thể đến sự trì hoãn buổi họp đang được đề cập đến, chứ không phải bất kỳ sự trì hoãn nào (không phải sự trì hoãn của một buổi họp nào đó vào một ngày nào đó khác, tại một địa điểm nào đó khác).
Vậy, “He was angry about the delay.” nghĩa là “Anh ấy đã là tức giận về sự trì hoãn.”. Rõ ràng là cách dịch này có phần gượng gạo, vì trong tiếng Việt, đối với loại trường hợp này, ta thường lược bỏ từ “là”. Vậy nên mình sẽ dịch câu này là “Anh ấy đã tức giận về sự trì hoãn.” để nghe cho tự nhiên.
BÀI TẬP MỞ RỘNG
Thay vì nói “He was angry about the delay.”, bạn sẽ nói các câu dưới đây như thế nào?
1/ Tiếng Việt: Anh ấy đã buồn bã về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was sad about the delay.
2/ Tiếng Việt: Anh ấy đã thất vọng về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was disappointed about the delay.
3/ Tiếng Việt: Anh ấy đã ngạc nhiên về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was surprised by the delay.
4/ Tiếng Việt: Anh ấy đã lo lắng về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was worried about the delay.
5/ Tiếng Việt: Anh ấy đã hoang mang về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was confused by the delay.
6/ Tiếng Việt: Anh ấy đã thông cảm về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was understanding about the delay.
7/ Tiếng Việt: Anh ấy đã bực mình về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was annoyed about the delay.
8/ Tiếng Việt: Anh ấy đã phấn khởi về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was excited about the delay.
9/ Tiếng Việt: Anh ấy đã hoài nghi về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was doubtful about the delay.
10/ Tiếng Việt: Anh ấy đã tò mò về sự trì hoãn.
Tiếng Anh: He was ________ about the delay.
Bạn hãy bấm vào đây để xem đáp án!
He was curious about the delay.