Định nghĩa / Ý nghĩa
Thành ngữ (idiom) break the ice (phá vỡ băng) nghĩa là làm hay nói điều gì đó với một người mà bạn vừa mới gặp lần đầu tiên, để lên tiếng bắt chuyện, làm quen với họ, làm thư giãn, giảm áp lực căng thẳng hay ngượng ngùng khi gặp người lạ đó lần đầu, đặc biệt là tại một sự kiện xã hội cộng đồng, ví dụ như một bữa tiệc.
Thành ngữ ice-breaker (vật phá băng) nghĩa là một thứ gì đó, một đồ vật, một lời nói, cử chỉ, hành động, một lời giỡn cợt hay trò đùa, v.v. được dùng để bắt chuyện, làm quen với một người lạ. Đôi khi, ice-breaker cũng có thể là một người nào đó thực hiện chức năng bắt chuyện, làm quen này.
Lưu ý: Thành ngữ break the ice cũng có nghĩa rộng hơn là làm hay nói điều gì để thiết lập lại một mối quan hệ bị gián đoạn trước đó, ví dụ như vì lý do cãi nhau. Tương tự, thành ngữ ice-breaker nghĩa là hành động, lời nói, cử chỉ, món đồ vật, người hay điều gì đó có chức năng thiết lập lại mối quan hệ này.
Nguồn gốc / Xuất xứ
Thành ngữ break the ice có nguồn gốc từ hình ảnh những chiếc tàu thuyền đi xuyên qua những con sông hay những vùng đại dương rộng lớn bị đóng băng. Để tàu thuyền có thể lưu thông qua những khu vực này, con người đã phải nỗ lực rất nhiều, cả về thể chất lẫn trí tuệ, để có thể chiến thắng thiên nhiên, phá vỡ những tảng băng dày đặc khổng lồ.
Từ nghĩa đen nói về khái niệm phá vỡ băng đá để tạo sự lưu thông, break the ice đã được biến chuyển và trở thành một thành ngữ nói về việc mở đường, tạo ra lối đi, theo nghĩa bóng. Nói một cách tổng quan hơn nhưng cũng ít trừu tượng hơn, khi một người break the ice, họ tiên phong làm hay khởi xướng việc gì đó lần đầu tiên trong lịch sử để tạo ra thứ mà trước đây đã từng không tồn tại hoặc bất khả thi. Ví dụ, năm 1579, Sir Thomas North (Ngài Thomas North) đã sử dụng thành ngữ break the ice theo nghĩa này trong quyển sáng dịch The Lives of the Noble Grecians and Romanes (Cuộc đời của những người La Mã và Hy Lạp cổ đại quý tộc): To be the first to break the Ice of the Enterprize. (Là người đầu tiên phá vỡ băng [khởi xướng] của Công cuộc.). Tương tự, trong tác phẩm The Taming of the Shrew (Thuần hóa Cô nàng Đanh đá), tác giả William Shakespeare đã dùng thành ngữ break the ice để giải thích rằng nếu muốn hôn nhân là điều khả thi cho nhân vật người em, Bianca, thì nhân vật người chị, Katherine, phải kết hôn trước: And if you break the ice, and do this feat, / Achieve the elder, set the younger free (Và nếu ngài phá vỡ băng, và làm việc này, / Đạt được người lớn tuổi hơn, thả người nhỏ tuổi hơn tự do).
Tiếp tục một bước xa hơn trong quá trình phát triển và biến hóa ngữ nghĩa, vào thế kỷ XVII (giai đoạn những năm 1663 – 1678), thi hào châm biếm Samuel Butler là một trong những người đầu tiên sử dụng thành ngữ break the ice với nghĩa bắt chuyện, làm phá vỡ không khí ngột ngạt, ngượng ngùng, vụng về. Ông đã miêu tả nhân vật người diễn thuyết (the oratour) trong bản trường ca châm biếm Hudibras như sau: To give himself a first audience, / After he had a while look’d wise, / At last broke silence, and the ice (Để [tìm] cho bản thân anh ta khán giả đầu tiên, / Sau khi anh đã nhìn sáng suốt hồi lâu / Cuối cùng đã phá vỡ sự yên lặng, và băng giá). Nghĩa của thành ngữ break the ice mà chúng ta sử dụng ngày nay bắt nguồn từ giai đoạn này.
Còn về nguồn gốc của thành ngữ ice-breaker? Nó chỉ đơn giản là một biến thể xuất phát từ thành ngữ break the ice.
Ví dụ sử dụng và biến thể cách dùng như thế nào
- At the company’s Christmas party, John was struck with love at first sight for Susie, but he didn’t know how to break the ice. He eventually summoned all his courage to come up and ask her for the time. (Ở buổi tiệc Giáng sinh của công ty, John đã bị đánh choáng với tình yêu từ cái nhìn đầu tiên với Susie, nhưng anh không biết làm cách nào để phá vỡ băng. Anh cuối cùng đã triệu tập tất cả sự can đảm của mình để đến và hỏi giờ cô.)
- In order to break the ice and get everyone to talk to each other, we decided to organize a team game. (Để phá vỡ băng và khuyến khích mọi người nói chuyện với nhau, chúng tôi quyết định tổ chức một trò chơi theo đội nhóm.)
- John really knows how to break the ice and make strangers feel comfortable in each other’s company. (John rất biết cách phá vỡ băng và làm những người lạ cảm thấy thoải mái trong sự đồng hành của nhau.)
- The art of conversation is very interesting. There can be a lot that you can do to achieve your communication and interaction goals. For example, when you first meet someone, there are many ice-breaking tactics that you can choose from depending on the specifics of the situation and on your evaluation of the person as well as that of the social environment you are both in. (Nghệ thuật đàm thoại rất lý thú. Có thể có rất nhiều thứ mà bạn có thể làm để đạt được những mục đích giao tiếp và tương tác của mình. Ví dụ, khi bạn gặp ai đó lần dầu, có nhiều chiến thuật phá vỡ băng mà bạn có thể chọn tùy thuộc vào những chi tiết cụ thể của tình huống và vào sự đánh giá của bạn về người đó cũng như sự đánh giá của bạn về môi trường xã hội cả hai bạn đang ở.)
- In order to break the ice with Joey, Lance invited her for a dance. It was the dance that started their 20 years of marriage, and still counting to this day. (Để phá vỡ băng với Joey, Lance mời cô khiêu vũ. Đó là buổi khiêu vũ bắt đầu 20 năm hôn nhân của họ, và vẫn đang tiếp tục đếm cho đến ngày nay.)
- On my first day at work, and, mind you, it was the first job ever in my life, I was taken into a very formal meeting with the top executives of the company. It’s not easy to break the ice when you’re put in such a situation for the first time, especially when you’re an introvert like I was back then. I got all tensed up. (Ngày đầu tiên đi làm của tôi, và, bạn lưu ý, đó là công việc đầu tiên trong suốt đời tôi, tôi được đưa vào một cuộc họp rất trang trọng với những nhân viên chủ quản hành chính tối cao của công ty. Nó không dể để phá băng khi bạn bị đặt vào tình huống như vậy lần đầu, đặc biệt là khi bạn là một người hướng nội như tôi lúc đó. Tôi lo lắng căng thẳng đến cứng ngắt, không thể thư giãn được.)
- Whenever we have a fight, we stop talking for a while, then one of us volunteer to break the ice. It sounds so simple, but it works. You just need to look at your life together as a couple and stop being selfish for each of yourselves. (Bất cứ khi nào chúng tôi cãi nhau, chúng tôi ngưng nói chuyện một thời gian, rồi một người trong chúng tôi xung phong phá vỡ băng giá. Nó nghe thật đơn giản, nhưng nó có hiệu quả. Các bạn chỉ cần nhìn vào cuộc sống của các bạn cùng nhau như một cặp đôi và dừng ích kỷ cho mỗi cá nhân bạn.)
- I was nervous about the company’s outdoor trip, as it was my first time attending such an event, and I was not good at interacting with strangers. But luckily, there was no ice to break. To my surprise, only the people in my team attended the trip. It was probably for the better. I had a good time there, not having to stress out about making acquaintance of anyone new. (Tôi đã căng thẳng về chuyến dã ngoại của công ty, vì đó là lần đầu tiên tôi tham dự một sự kiện như vậy, và tôi không giỏi giao lưu với người lạ. Nhưng may mắn thay, ở đó không có băng để phải phá vỡ. Trong sự ngạc nhiên của tôi, chỉ có những người trong nhóm của tôi tham dự chuyến đi. Như vậy có lẽ tốt hơn. Tôi đã có một thời gian vui vẻ ở đó, không phải lo lắng về việc làm quen với ai đó mới gặp.)
- If you ever find yourself lost and awkward in a place full of strangers, a greeting smile and a social handshake can always break the ice. (Nếu bạn có bao giờ thấy bản thân mình lạc lõng và lúng túng trong một nơi đầy người lạ, một nụ cười chào hỏi và một cái bắt tay xã giao luôn luôn có thể phá vỡ băng giá.)
- Ice-breakers don’t necessarily serve manipulative purposes. They smoothen the transition of people from strangers to acquaintances and lubricate such newly established relationships. (Những vật phá vỡ băng không nhất thiết phục vụ những mục đích gian manh mánh khóe. Chúng làm dịu sự chuyển tiếp của người ta từ những người xa lạ thành những người quen và bôi trơn những mối quan hệ vừa mới được thiết lập đó.)
Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại ĐÂY).
- Self-introduction is an effective ice breaker. In a few words, introduce yourself to others in a way that is brief, quick and interesting. (Tự giới thiệu bản thân là một cách phá vỡ băng hiệu quả. Trong vài từ, hãy giới thiệu bản thân bạn với những người khác theo một cách ngắn gọn, nhanh chóng và lý thú.)
- Kyla has such a beautiful smile. I remember when I met her for the first time, it was her smile that broke the ice and got us talking as if we had known each other for a while. (Kyla có một nụ cười thật đẹp. Tôi nhớ khi tôi gặp cô lần đầu, chính nụ cười của cô đã phá vỡ băng giá và làm chúng tôi nói chuyện như thể chúng tôi đã biết nhau một thời gian.)
- Breaking the ice can be a terrifying experience, but one the ice is broken, you will quickly forget about it. And even better, the more often you do it, the easier it becomes. (Phá vỡ băng giá có thể là một trải nghiệm hoảng sợ, nhưng một khi tảng băng bị đập vỡ, bạn sẽ nhanh chóng quên nó. Và tốt hơn vậy nữa, bạn càng làm nó thường xuyên hơn, nó càng trở nên dễ dàng hơn.)
- There has been a cold war of sort between the two cities. Better communication can be the ice-breaker, but how can they communicate to the resolve their problems when communication was the first thing that started this cold war? (Giữa hai thành phố có một thứ đại loại là một cuộc chiến tranh lạnh. Giao tiếp tốt hơn có thể là vật phá vỡ băng, nhưng làm sao họ có thể giao tiếp để giải quyết những vấn đề của họ khi mà giao tiếp là thứ đầu tiên bắt đầu cuộc chiến tranh lạnh này?)
- After the argument, no one in the group talked to each other. However, they still needed to get work done. They eventually put down their guard and use work inself as the icebreaker. (Sau cuộc tranh cãi, không ai trong nhóm nói chuyện với nhau. Tuy nhiên, họ vẫn cần phải làm xong việc. Họ cuối cùng hạ hàng rào bảo vệ của họ và dùng bản thân công việc như vật phá vỡ băng.)
- There was a complete silence at the beginning of the party, so Susie took the first step to break the ice. She was always good at it. (Có một sự im lặng hoàn toàn lúc đầu bữa tiệc, nên Susie đi bước đầu để phá vỡ băng. Cô luôn luôn giỏi việc đó.)
- Some kids can be timid and shy when they first joined the program, which is the reason why our camp group has prepared many icebreakers to get them fit right in in no time. (Vài trẻ có thể nhút nhát và rụt rè khi chúng lần đầu gia nhập chương trình, đó là lý vì sao nhóm cắm trại của chúng tôi đã chuẩn bị nhiều hoạt động phá vỡ băng để giúp chúng hòa nhập ngay.)
- I used to be super introverted. Then one day I decided that I had to do something about it, so I made friends with extroverted people and learned their ice-breaking tactics. Now I’m proud to say I have the benefits of both, being an omnivert. (Tôi từng cực kỳ hướng nội. Rồi một ngày tôi quyết định rằng tôi phải làm gì đó về nó, nên tôi kết bạn với những người hướng ngoại và học những chiến thuật phá băng của họ. Giờ đây tôi tự tin nói rằng tôi có những lợi ích của cả hai, làm người lưỡng hướng.)
- I miss being a kid. It was so easy to make friends with complete strangers. A toy or a video game was all it took to break the ice and bond us together in the blink of an eye. (Tôi nhớ làm một đứa trẻ. [Lúc đó] thật dễ dàng để kết bạn với những người lạ hoàn toàn. Một món đồ chơi hay một trò chơi điện tử là tất cả thứ cần thiết để phá vỡ băng giá và kết nối chúng ta với nhau trong một cái chớp mắt.)
- People usually focus on breaking the ice with others, but they often forget that it is also the ice between the shy self and their condifdent and outgoing self that needs to be broken. Once they’ve made such connnection so that their confident self can lead their shy self into the unfamiliar environment, socializing is nothing but a breeze. (Người ta thường tập trung vào việc phá vỡ băng giá với người khác, nhưng họ thường quên rằng tảng băng giữa bản thân rụt rè của họ và bản thân tự tin và hòa đồng của họ cũng cần phải bị phá vỡ. Một khi họ đã thiết lập kết nối đó để con người tự tin của họ có thể dẫn con người rụt rè của họ vào môi trường lạ lẫm, việc xã giao không gì khác hơn là một cơn gió thoảng nhẹ nhàng dễ dàng.)
Vậy là hết bài!
Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web EngBits.com (bạn có thể bắt đầu tại ĐÂY).
Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!